Theo truyền thống của người Việt từ hàng nghìn năm qua, việc xem xét tuổi khi quyết định khởi công xây dựng ngôi nhà được coi là một phần quan trọng. Chọn tuổi tốt, ngày và giờ động thổ thuận lợi, cũng như xây dựng nhà theo phong thủy đúng cách có thể có ảnh hưởng lớn đến quá trình xây dựng. Điều này cũng mang lại tài lộc và may mắn cho gia chủ, đồng thời tránh được việc phạm vào các tuổi hạn và sao hạn, từ đó tránh những sự cố không mong muốn. Vậy những tuổi làm nhà năm 2024 Giáp Thìn đẹp và tốt nhất? Nên xây nhà hướng nào để thuận lợi về phong thủy? Nếu gia chủ không phù hợp với tuổi để khởi công xây nhà vào năm 2024, thì thủ tục mượn tuổi làm nhà như thế nào? Chúng ta cùng Thiên Long Real tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây!
Năm 2024 thuộc vào con giáp nào và mệnh nào?
Dựa vào học thuyết Can Chi, năm 2024 sẽ thuộc về con giáp Giáp Thìn, cụ thể là năm con Rồng trong chu kỳ 12 con giáp và thuộc ngũ hành Hỏa.
Con giáp Thìn, hoặc còn gọi là con Rồng, được biết đến là một trong những con vật mạnh mẽ và uy nghiêm trong chu kỳ 12 con giáp và đứng ở vị trí thứ 5 trong danh sách này. Người tuổi Rồng thường dễ dàng xây dựng mối quan hệ tốt với bạn bè và người thân xung quanh họ, và thường được xem là tâm điểm thu hút sự chú ý trong các sự kiện và giao tiếp xã hội.
Về mặt tương khắc, tuổi Rồng thường hợp với các tuổi Tý (con Chuột) và Thân (con Khỉ), trong khi không hòa hợp với các tuổi Sửu (con Trâu), Mùi (con Dê), và Tuất (con Chó).
Cách xem tuổi làm nhà năm 2024
Dựa vào yếu tố nào để xem tuổi làm nhà năm 2024?
Để xác định tuổi làm nhà năm 2024, chúng ta cần xem xét các yếu tố quan trọng như Tam Tai, Hoang Ốc, và Kim Lâu. Theo quan niệm phong thủy, để bắt đầu xây dựng nhà trong năm Giáp Thìn 2024 một cách thuận lợi và mang lại may mắn, trước hết cần đảm bảo rằng tuổi của chủ nhà không xung đột với các yếu tố này. Điều này nhằm đảm bảo rằng quá trình thi công và hoàn thiện nhà sẽ diễn ra một cách suôn sẻ, tránh xa khỏi những sự cố không mong muốn từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành dự án xây nhà.
Tam Tai
Hạn Tam Tai là một chu kỳ kéo dài trong 3 năm liên tiếp, thời kỳ này thường mang theo nhiều sự kiện không may mắn, tai họa không thể dự đoán trước, và ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và tình cảm của gia chủ. Đây được coi là một trong những đại kỵ khi thực hiện các hoạt động như mua đất, xây nhà, cưới hỏi, hay thậm chí là khi nhập trạch vào nhà mới.
Cách xác định năm Tam Tai như sau:
- Người sinh vào các năm Hợi, Mão, Mùi sẽ phải đối mặt với Tam Tai trong các năm: Tỵ, Ngọ, Mùi.
- Người sinh vào các năm Thân, Tý, Thìn sẽ phải đối mặt với Tam Tai trong các năm: Dần, Mão, Thìn.
- Người sinh vào các năm Dần, Ngọ, Tuất sẽ phải đối mặt với Tam Tai trong các năm: Thân, Dậu, Tuất.
- Người sinh vào các năm Tỵ, Dậu, Sửu sẽ phải đối mặt với Tam Tai trong các năm: Hợi, Tý, Sửu.
Hoang Ốc
Hoang Ốc là một thuật ngữ sử dụng trong phong thủy, trong đó “hoang” ám chỉ sự hoang phế, trống vắng, còn “ốc” đề cập đến ngôi nhà. Hoang Ốc nghĩa là một ngôi nhà bị bỏ hoang hoặc nơi có khả năng trú ngụ của ma quỷ. Vì vậy, nên tránh việc xây dựng nhà vào năm có yếu tố Hoang Ốc, vì điều này có thể dẫn đến việc nhà cửa bị tổn thất và gây ra sự tan vỡ trong gia đình.
Cách tính Hoang Ốc dựa trên nguyên tắc Âm Lục (6 cung) của Dịch Học. Mỗi cung tương ứng với các độ tuổi từ 10 đến 60, bao gồm: 10 tuổi – Nhất Cát, 20 tuổi – Nhì Nghi, 30 tuổi – Tứ Tấn Tài, 40 tuổi – Tam Địa Sát, 50 tuổi – Ngũ Thọ Tử, 60 tuổi – Lục Hoang Ốc.
Kim Lâu
Có một câu tục ngữ: “1, 3, 6, 8 Kim Lâu, xây nhà, cưới vợ, mua trâu thì đừng làm!” Kim Lâu đề cập đến những năm không nên thực hiện các hoạt động như xây dựng nhà, cưới hỏi, hoặc mua trâu, vì những hoạt động này có thể dẫn đến khó khăn, rủi ro và bất lợi trong tương lai.
Để xác định tuổi Kim Lâu, người ta lấy tuổi của người đó chia cho 9. Nếu kết quả dư 1, đó là Kim Lâu Thân – kỵ với bản thân; dư 3, đó là Kim Lâu Thê – kỵ với vợ; dư 6, đó là Kim Lâu Tử – kỵ với con cái; và dư 8, đó là Kim Lâu Lục Súc – kỵ với việc chăn nuôi gia súc hoặc kinh doanh trong lĩnh vực này.
Bảng tính Tam Tai Hoang Ốc Kim Lâu năm 2024
Năm sinh |
Tuổi Can Chi |
Tam Tai |
Hoang Ốc |
Kim Lâu |
|
1954 |
71 |
Giáp Ngọ |
√ |
√ |
x |
1955 |
70 |
Ất Mùi |
√ |
√ |
√ |
1956 |
69 |
Bính Thân |
x |
x |
x |
1957 |
68 |
Đinh Dậu |
√ |
√ |
√ |
1958 |
67 |
Mậu Tuất |
√ |
√ |
√ |
1959 |
66 |
Kỷ Hợi |
√ |
x |
x |
1960 |
65 |
Canh Tý |
x |
x |
√ |
1961 |
64 |
Tân Sửu |
√ |
√ |
x |
1962 |
63 |
Nhâm Dần |
√ |
x |
√ |
1963 |
62 |
Quý Mão |
√ |
√ |
x |
1964 |
61 |
Giáp Thìn |
x |
√ |
√ |
1965 |
60 |
Ất Tỵ |
√ |
x |
x |
1966 |
59 |
Bính Ngọ |
√ |
√ |
√ |
1967 |
58 |
Đinh Mùi |
√ |
√ |
√ |
1968 |
57 |
Mậu Thân |
x |
x |
x |
1969 |
56 |
Kỷ Dậu |
√ |
x |
√ |
1970 |
55 |
Canh Tuất |
√ |
√ |
x |
1971 |
54 |
Tân Hợi |
√ |
x |
√ |
1972 |
53 |
Nhâm Tý |
x |
√ |
x |
1973 |
52 |
Quý Sửu |
√ |
√ |
√ |
1974 |
51 |
Giáp Dần |
√ |
x |
x |
1975 |
50 |
Ất Mão |
√ |
x |
√ |
1976 |
49 |
Bính Thìn |
x |
√ |
√ |
1977 |
48 |
Đinh Tỵ |
√ |
x |
x |
1978 |
47 |
Mậu Ngọ |
√ |
x |
√ |
1979 |
46 |
Kỷ Mùi |
√ |
√ |
x |
1980 |
45 |
Canh Thân |
x |
x |
√ |
1981 |
44 |
Tân Dậu |
√ |
√ |
x |
1982 |
43 |
Nhâm Tuất |
√ |
√ |
√ |
1983 |
42 |
Quý Hợi |
√ |
x |
x |
1984 |
41 |
Giáp Tý |
x |
x |
√ |
1985 |
40 |
Ất Sửu |
√ |
√ |
√ |
1986 |
39 |
Bính Dần |
√ |
x |
x |
1987 |
38 |
Đinh Mão |
√ |
x |
√ |
1988 |
37 |
Mậu Thìn |
x |
√ |
√ |
1989 |
36 |
Kỷ Tỵ |
√ |
x |
√ |
1990 |
35 |
Canh Ngọ |
√ |
√ |
x |
1991 |
34 |
Tân Mùi |
√ |
√ |
√ |
1992 |
33 |
Nhâm Thân |
x |
x |
x |
1993 |
32 |
Quý Dậu |
√ |
x |
√ |
1994 |
31 |
Giáp Tuất |
√ |
√ |
√ |
1995 |
30 |
Ất Hợi |
√ |
x |
x |
1996 |
29 |
Bính Tý |
x |
x |
√ |
1997 |
28 |
Đinh Sửu |
√ |
√ |
x |
1998 |
27 |
Mậu Dần |
√ |
x |
√ |
1999 |
26 |
Kỷ Mão |
√ |
√ |
x |
2000 |
25 |
Canh Thìn |
x |
√ |
√ |
2001 |
24 |
Tân Tỵ |
√ |
x |
x |
2002 |
23 |
Nhâm Ngọ |
√ |
x |
√ |
2003 |
22 |
Quý Mùi |
√ |
√ |
√ |
2004 |
21 |
Giáp Thân |
x |
x |
x |
2005 |
20 |
Ất Dậu |
√ |
√ |
√ |
2006 |
19 |
Bính Tuất |
√ |
√ |
x |
2007 |
18 |
Đinh Hợi |
√ |
x |
√ |
2008 |
17 |
Mậu Tý |
x |
√ |
x |
2009 |
16 |
Kỷ Sửu |
√ |
√ |
√ |
** Ghi chú:
-
Dấu “√”: Không phạm phải hạn xấu
-
Dấu “x”: Phạm năm hạn
Các Tuổi Thuận Lợi Cho Việc Làm Nhà Trong Năm 2024
Các tuổi làm nhà năm 2024 thuận lợi, đẹp và tốt nhất
Dựa vào bảng tính Tam Tai Hoang Ốc Kim Lâu năm 2024, các tuổi sau đây được xem là thuận lợi cho việc xây dựng nhà vào năm 2024, mang lại nhiều may mắn và thịnh vượng cho gia chủ:
- Tuổi Ất Mùi sinh năm 1955.
- Tuổi Đinh Dậu sinh năm 1957.
- Tuổi Mậu Tuất sinh năm 1958.
- Tuổi Bính Ngọ sinh năm 1966.
- Tuổi Đinh Mùi sinh năm 1967.
- Tuổi Quý Sửu sinh năm 1973.
- Tuổi Nhâm Tuất sinh năm 1982.
- Tuổi Ất Sửu sinh năm 1985.
- Tuổi Tân Mùi sinh năm 1991.
- Tuổi Giáp Tuất sinh năm 1994.
- Tuổi Quý Mùi sinh năm 2003.
- Tuổi Ất Dậu sinh năm 2005.
- Tuổi Kỷ Sửu sinh năm 2009.
Các tuổi đại kỵ khi xây nhà năm 2024
Ngoài việc xác định những tuổi phù hợp để xây nhà trong năm 2024, bạn cũng cần tìm hiểu về những tuổi đại kỵ trong năm Giáp Thìn 2024. Theo các chuyên gia phong thủy, có ba tuổi bị coi là đại kỵ khi khởi công xây dựng nhà, đó là Kim Lâu, Hoang Ốc, và Tam Tai. Nếu tuổi của gia chủ rơi vào danh sách này, thì nên xem xét kỹ trước khi quyết định khởi công xây dựng trong năm 2024 để tránh các vấn đề không may mắn.
Các tuổi xây nhà năm 2024 chỉ phạm Kim Lâu
- Sinh năm 1954 Giáp Ngọ – 71 tuổi
- Sinh năm 1956 Bính Thân – 69 tuổi
- Sinh năm 1959 Kỷ Hợi – 66 tuổi
- Sinh năm 1961 Tân Sửu – 64 tuổi
- Sinh năm 1963 Quý Mão – 62 tuổi
- Sinh năm 1965 Ất Tỵ – 60 tuổi
- Sinh năm 1968 Mậu Thân – 57 tuổi
- Sinh năm 1970 Canh Tuất – 55 tuổi
- Sinh năm 1972 Nhâm Tý – 53 tuổi
- Sinh năm 1974 Giáp Dần – 51 tuổi
- Sinh năm 1977 Đinh Tỵ – 48 tuổi
- Sinh năm 1979 Kỷ Mùi – 46 tuổi
- Sinh năm 1981 Tân Dậu – 44 tuổi
- Sinh năm 1983 Quý Hợi – 42 tuổi
- Sinh năm 1986 Bính Dần – 39 tuổi
- Sinh năm 1988 Mậu Thìn – 37 tuổi
- Sinh năm 1990 Canh Ngọ – 35 tuổi
- Sinh năm 1992 Nhâm Thân – 33 tuổi
- Sinh năm 1995 Ất Hợi – 30 tuổi
- Sinh năm 1997 Đinh Sửu – 28 tuổi
- Sinh năm 1999 Kỷ Mão – 26 tuổi
- Sinh năm 2001 Tân Tỵ – 24 tuổi
- Sinh năm 2004 Giáp Thân – 21 tuổi
- Sinh năm 2008 Mậu Tý – 17 tuổi
Các tuổi làm nhà năm 2024 chỉ phạm Hoang Ốc
- Sinh năm 1956 Bính Thân – 69 tuổi
- Sinh năm 1959 Kỷ Hợi – 66 tuổi
- Sinh năm 1960 Canh Tý – 65 tuổi
- Sinh năm 1962 Nhâm Dần – 63 tuổi
- Sinh năm 1965 Ất Tỵ – 60 tuổi
- Sinh năm 1968 Mậu Thân – 57 tuổi
- Sinh năm 1969 Kỷ Dậu – 56 tuổi
- Sinh năm 1971 Tân Hợi – 54 tuổi
- Sinh năm 1974 Giáp Dần – 51 tuổi
- Sinh năm 1975 Ất Mão – 50 tuổi
- Sinh năm 1977 Đinh Tỵ – 48 tuổi
- Sinh năm 1978 Mậu Ngọ – 47 tuổi
- Sinh năm 1980 Canh Thân – 45 tuổi
- Sinh năm 1983 Quý Hợi – 42 tuổi
- Sinh năm 1984 Giáp Tý – 41 tuổi
- Sinh năm 1986 Bính Dần – 39 tuổi
- Sinh năm 1987 Đinh Mão – 38 tuổi
- Sinh năm 1989 Kỷ Tỵ – 36 tuổi
- Sinh năm 1992 Nhâm Thân – 33 tuổi
- Sinh năm 1993 Quý Dậu – 32 tuổi
- Sinh năm 1995 Ất Hợi – 30 tuổi
- Sinh năm 1996 Bính Tý – 29 tuổi
- Sinh năm 1998 Mậu Dần – 27 tuổi
- Sinh năm 2001 Tân Tỵ 24 tuổi
- Sinh năm 2002 Nhâm Ngọ – 23 tuổi
- Sinh năm 2004 Giáp Thân – 21 tuổi
Các tuổi chỉ phạm Tam Tai khi xây nhà trong năm 2024
- Sinh năm 1956 Bính Thân – 69 tuổi
- Sinh năm 1960 Canh Tý – 65 tuổi
- Sinh năm 1964 Giáp Thìn – 61 tuổi
- Sinh năm 1968 Mậu Thân – 57 tuổi
- Sinh năm 1972 Nhâm Tý – 53 tuổi
- Sinh năm 1976 Bính Thìn – 49 tuổi
- Sinh năm 1980 Canh Thân – 45 tuổi
- Sinh năm 1984 Giáp Tý – 41 tuổi
- Sinh năm 1988 Mậu Thìn – 37 tuổi
- Sinh năm 1992 Nhâm Thân – 33 tuổi
- Sinh năm 1996 Bính Tý – 29 tuổi
- Sinh năm 2000 Canh Thìn – 25 tuổi
- Sinh năm 2004 Giáp Thân – 21 tuổi
- Sinh năm 2008 Mậu Tý – 17 tuổi
Các tuổi mà 2/3 hạn áp dụng khi xây nhà trong năm 2024
- Sinh năm 1959 – tuổi Kỷ Hợi
- Sinh năm 1960 – tuổi Canh Tý
- Sinh năm 1965 – tuổi Ất Tỵ
- Sinh năm 1972 – tuổi Nhâm Tý
- Sinh năm 1974 – tuổi Giáp Dần
- Sinh năm 1977 – tuổi Đinh Tỵ
- Sinh năm 1980 – tuổi Canh Thân
- Sinh năm 1983 – tuổi Quý Hợi
- Sinh năm 1984 – tuổi Giáp Tý
- Sinh năm 1986 – tuổi Giáp Dần
- Sinh năm 1995 – tuổi Ất Hợi
- Sinh năm 1996 – tuổi Bính Tý
- Sinh năm 2001 – tuổi Tân Tỵ
- Sinh năm 2008 – tuổi Mậu Tý
Các tuổi đại kỵ phạm cả 3 hạn Tam Tai, Kim Lâu, Hoang Ốc khi xây nhà trong năm Giáp Thìn 2024
- Sinh năm 1956 – tuổi Bính Thân
- Sinh năm 1959 – tuổi Kỷ Hợi
- Sinh năm 1965 – tuổi Ất Tỵ
- Sinh năm 1968 – tuổi Mậu Thân
- Sinh năm 1972 – tuổi Nhâm Tý
- Sinh năm 1974 – tuổi Giáp Dần
- Sinh năm 1977 – tuổi Đinh Tỵ
- Sinh năm 1983 – tuổi Quý Hợi
- Sinh năm 1986 – tuổi Giáp Dần
- Sinh năm 1992 – tuổi Nhâm Thân
- Sinh năm 1995 – tuổi Ất Hợi
Khi xây nhà nên xem tuổi đàn ông hay đàn bà?
Theo truyền thống phong thủy Việt Nam, khi xây dựng nhà thường xem tuổi của đàn ông. Nhà là đại diện cho Dương Trạch, và xem tuổi đàn ông được coi là quan trọng hơn. Người phụ nữ mang khí âm, do đó không phù hợp để xem tuổi xây nhà năm 2024. Trong trường hợp gia đình có vợ là người trụ cột, hoặc nếu người chồng đã mất hoặc không có tuổi đẹp để xây nhà, gia đình có thể xem xét mượn tuổi của một người nam khác trong gia đình hoặc họ hàng thân thiết để xây nhà.
Tuy nhiên, hiện nay, nhiều người cũng xem xét tuổi của cả hai vợ chồng để đảm bảo sự cân bằng và hài hòa trong việc xây dựng ngôi nhà mới. Quyết định cuối cùng vẫn phụ thuộc vào sự tin tưởng và quyết định của gia chủ và gia đình. Điều quan trọng là tìm hiểu và tham khảo ý kiến của các chuyên gia phong thủy để đảm bảo rằng việc xây dựng nhà được thực hiện một cách hợp lý và mang lại may mắn, thịnh vượng cho gia đình.