Cách tính hướng Đông tứ trạch và Tây tứ trạch trong phong thủy

Theo lý thuyết phong thủy Bát Trạch, người ta thường chia tuổi của chủ nhà và hướng của ngôi nhà thành hai nhóm chính: Tây tứ mệnh và Đông tứ mệnh. Tương tự, đất đai cũng được phân thành hai loại hướng: Tây tứ trạch và Đông tứ trạch. Khi gia chủ muốn xác định hướng đất để xây dựng ngôi nhà, họ thường quan tâm đến việc hợp hướng nào hơn, nên chọn Tây tứ trạch hay Đông tứ trạch. Tuy nhiên, quá trình tính toán hướng Tây tứ trạch và Đông tứ trạch theo lý thuyết phong thủy Bát Trạch có những quy tắc và công thức cụ thể. Để hiểu rõ hơn về cách tính toán này, theo dõi ngay bài viết dưới đây nhé!

Tìm hiểu về Đông tứ trạch và Tây tứ trạch
H°Ûng cça ông té trach, Tây té tr¡ch

Tìm hiểu về Đông tứ trạch và Tây tứ trạch

Đông tứ trạch

Đông tứ trạch bao gồm 4 hướng nằm trong nhóm Đông và được coi là quan trọng trong việc xác định hướng của ngôi nhà cho những người có mệnh hợp với hướng Đông. Đông tứ trạch bao gồm bốn quái số tương ứng với bốn cung, bao gồm cung Tốn, cung Ly, cung Khảm và cung Chấn. Mỗi quái số đều mang theo các hướng tốt trong Đông tứ trạch:

  • Cung Tốn ứng với hướng Đông Nam.
  • Cung Ly ứng với hướng Nam.
  • Cung Khảm ứng với hướng Bắc.
  • Cung Chấn ứng với hướng Đông.

Tây tứ trạch

Tây tứ trạch bao gồm 4 hướng nằm trong nhóm Tây và được xem xét quan trọng trong việc xác định hướng của ngôi nhà cho những người có mệnh hợp với hướng Tây. Tây tứ trạch gồm bốn quái số tương ứng với bốn cung, bao gồm cung Càn, cung Cấn, cung Khôn và cung Đoài. Mỗi quái số đều mang theo các hướng tốt trong Tây tứ trạch:

  • Cung Càn ứng với hướng Tây Bắc.
  • Cung Khôn ứng với hướng Tây Nam.
  • Cung Cấn ứng với hướng Đông Bắc.
  • Cung Đoài ứng với hướng Tây.

Bát trạch trong phong thủy sẽ bao gồm hướng nào?

Bát trạch trong phong thủy bao gồm tứ vượng (sắp xếp theo mức độ nghiêm trọng từ cao xuống thấp) và tứ hung. Để xác định một trong tứ vượng của bát trạch phong thủy, bạn cần tính toán năm sinh của mình và xem xem năm sinh đó phù hợp với một trong cửu cung. Từ đó, bạn có thể biết bạn thuộc tứ trạch nào trong bát trạch.

Bát trạch trong phong thủy sẽ bao gồm hướng nào?

Tứ vượng (4 khí tốt) trong phong thủy bao gồm:

  • Sinh khí: Là hướng tốt nhất trong 4 hướng, mang lại lợi ích trong kinh doanh, thu hút tài lộc, và tạo danh tiếng cho gia chủ. Nếu bạn muốn phát triển sự nghiệp, cuộc sống của bạn sẽ suôn sẻ hơn nếu bạn chọn hướng này cho ngôi nhà của mình.
  • Thiên y: Là dòng khí tốt thứ hai sau sinh khí, đặc biệt lợi ích cho phụ nữ. Xây nhà hướng này có thể đem lại sức khỏe tốt, tránh bệnh tật và thường gặp may mắn, có sự ủng hộ của quý nhân.
  • Diên niên (Phước Đức): Là hướng tốt nhất cho những người thuộc Tây tứ mệnh, quan trọng đối với các mối quan hệ và tình cảm gia đình. Xây nhà theo hướng Diên niên có thể tạo điều kiện cho tình cảm gia đình phát triển tốt, quan hệ gia đình khả quan. Hướng này cũng phù hợp cho những người chưa kết hôn, giúp thúc đẩy tình duyên.
  • Phục vị: Là hướng tốt cuối cùng trong số 4 hướng tốt. Hướng này thường được sử dụng để thiết kế bàn thờ tổ tiên, mang lại sự bình yên và may mắn cho mọi thành viên trong gia đình. Nó cũng thích hợp cho các hoạt động tâm linh và tôn giáo trong gia đình, cũng như mang lại sự yên bình và may mắn.

Tứ hung (4 khí xấu) trong phong thủy bao gồm:

  • Tuyệt mệnh: Hướng này rất xấu, có thể gây phá sản và nguy cơ đe dọa tính mạng. Đặc biệt, cần đặc biệt cẩn trọng trong những năm Sửu, Tỵ và Dậu.
  • Ngũ quỷ: Hướng này thường mang đến mất nguồn thu nhập, thất nghiệp, và cuộc sống khó khăn với nhiều xung đột gia đình, thất thoát tài sản, và sự không ổn định. Các vấn đề như trộm cắp, hỏa hoạn, bệnh tật trong gia đình thường xảy ra.
  • Lục sát: Hướng này có thể gây xáo trộn tình cảm, các vụ kiện tụng, và tai nạn gây thù hận. Nên đặc biệt cẩn trọng trong những năm Sửu, Mùi, Thìn và Tuất.
  • Họa hại: Hướng này thường mang lại sự không may, xung đột, và thất bại, đặc biệt trong vấn đề tài chính gia đình. Nên đặc biệt cẩn trọng trong những năm Sửu, Thìn, Tuất và Mùi.

Cách xác định tuổi hợp Đông tứ trạch và Tây tứ trạch

Để xác định xem năm sinh của một người hợp với Tây tứ trạch hay Đông tứ trạch, bạn có thể thực hiện các bước sau:

  • Gọi x là tổng của hai số cuối trong năm sinh của người đó (nếu x > 10, tiếp tục lấy tổng của hai số cho đến khi nó trở thành một số < 10).
  • Nếu đó là nam, thực hiện phép tính 10 – x trên kết quả ở bước 1. Nếu đó là nữ, thực hiện phép tính 5 + x trên kết quả ở bước 1.

Kết quả của phép tính sẽ cho bạn biết người đó hợp với Tây tứ trạch hoặc Đông tứ trạch.

Để minh họa cách tính xem một người hợp với Tây tứ trạch hay Đông tứ trạch, hãy xem ví dụ cụ thể sau đây:

Bước 1: Xác định năm sinh âm lịch. Ví dụ, năm sinh âm lịch là 1983.

Bước 2: Lấy tổng của hai số cuối trong năm sinh, sau đó giản ước đến một chữ số. (8 + 3 = 11, sau đó 1 + 1 = 2, lấy số “2”).

Bước 3: Nếu là Nam, thực hiện phép tính 10 trừ đi số đã tìm được. (10 – 2 = 8). Nếu là Nữ, thực hiện phép tính 5 cộng với số đã tìm được (giản ước đến một chữ số). (5 + 2 = 7).

Với ví dụ năm sinh 1983:

  • Nếu là Nam: 10 – 2 = 8, người này hợp với hướng Tây tứ trạch (Tây, Tây Nam, Tây Bắc, Đông Bắc).
  • Nếu là Nữ: 5 + 2 = 7, người này cũng hợp với hướng Tây tứ trạch (Tây, Tây Nam, Tây Bắc, Đông Bắc).

Vào những năm sinh từ 2000 trở đi, bạn có thể thực hiện các phép tính tương tự như trên, nhưng với quy tắc sau:

  • Đối với Nam: lấy 9 trừ đi số đã tìm được.
  • Đối với Nữ: lấy 6 cộng với số đã tìm được (giản ước đến một chữ số).

Mệnh trạch dựa vào bát quái phong thủy và cửu cung trong kinh dịch:

Mỗi năm sinh sẽ được gán cho một mệnh trạch cụ thể dựa trên bát quái và cửu cung trong phong thủy, với các quy ước như sau:

  • Hướng Tây tứ trạch tương ứng với các số 2, 6, 7, 8.
  • Hướng Đông tứ trạch tương ứng với các số 1, 3, 4, 9.
  • Riêng số 5, khi áp dụng cho nam sẽ được quy ra số 2, còn đối với nữ sẽ được quy ra số 8.

Bảng tra cứu hướng nhà theo cung mệnh thuộc Tây tứ trạch và Đông tứ trạch

Bảng tra cứu hướng nhà theo cung mệnh thuộc Tây tứ trạch và Đông tứ trạch